PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG MẦM NON QUYẾT THẮNG
Video hướng dẫn Đăng nhập

 

 

UBND THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG

TRƯỜNG MẦM NON QUYẾT THẮNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Quyết Thắng, ngày 18 tháng 01 năm 2025

 

QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2025

 

 
 

(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ -MNQT ngày 18 tháng 01 năm 2025 của trường Mần non Quyết Thắng về việc Ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ)

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Mục đích

  1. Tăng cường tính chủ động trong quản lý, sử dụng các nguồn thu, chi đảm bảo đúng mục đích, đúng đối tượng, hiệu quả và thực hành chống lãng phí, phòng chống tham nhũng, nâng cao trách nhiệm của các bộ phận và người lao động trong các hoạt động thu - chi; đảm bảo cho đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
  2. Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính, quản lý, sử dụng tài sản; khuyến khích khai thác, mở rộng nguồn thu, tăng thu nhập cho người lao động; thu hút và phát triển nguồn lực đáp ứng nhu cầu phát triển của đơn vị.
  3. Quy chế chi tiêu nội nhằm đảm bảo công bằng, thống nhất trong đơn vị; khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, thu hút và giữ được những người có năng lực trong đơn vị.
  4. Quy chế chi tiêu nội bộ là căn cứ kiểm soát của Kho bạc Nhà nước và các cơ quan Thanh tra, kiểm tra theo quy định.

Điều 2. Nguyên tắc xây dựng Quy chế

  1. Trường Mầm non Quyết Thắng là đơn vị sự nghiệp “tự đảm bảo từ 10% đến dưới 30% chi thường xuyên (nhóm 3) theo Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/06/2021 của Chính phủ.
  2. Các khoản thu từ dịch vụ do nhà nước định giá được thực hiện theo giá hoặc khung giá nhà nước quy định lộ trinhg tính đủ chi phí vào giá; Các hoạt động dịch vụ phục vụ, hoạt động giáo dục được thực hiện theo Nghị quyết 17/2024/NQ- HĐND ngày 18/10/2024 của HĐND tỉnh Hải Dương. Các khoản dịch vụ công khác được pháp luật nhà nước cho phép, thực hiện theo thỏa thuận với các đối tác và phải đảm bảo thu bù chi, có tích lũy thu nhập.
  3. Chi từ các khoản NSNN hỗ trợ hoạt động thường xuyên không giao tự chủ tuân thủ nội dung, mức chi theo quy định hiện hành của nhà nước; Chi thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên bằng nguồn thu dịch vụ và nguồn NSNN hỗ trợ hoạt động thường xuyên, nội dung và mức chi theo quy định của quy chế này và Quyết định của thủ trưởng đơn vị, quy định của pháp luật hiện hành.
  4. Chi từ các khoản NSNN hỗ trợ hoạt động thường xuyên không giao tự chủ tuân thủ nội dung, mức chi theo quy định hiện hành của nhà nước; Chi thực
 

hiện các nhiệm vụ thường xuyên bằng nguồn thu dịch vụ và nguồn NSNN hỗ trợ hoạt động thường xuyên, nội dung và mức chi theo quy định của quy chế này và Quyết định của thủ trưởng đơn vị, quy định của pháp luật hiện hành.

  1. Các khoản thu nhập được phân phối trên cơ sở khối lượng và chất lượng công việc thực hiện, phù hợp với trình độ chuyên môn và công việc được giao; Đảm bảo tương quan hợp lý, hài hòa lợi ích giữa người lao động trong đơn vị, đồng thời thực hiện công khai, rõ ràng, minh bạch trong quản lý, phân phối thu nhập.
  2. Đảm bảo tính tập trung và thống nhất trong quản lý của đơn vị, đồng thời tăng cường phát huy tính chủ động và trách nhiệm của các đơn vị trong việc quản lý và chi tiêu. Đảm bảo hoạt động tài chính của đơn vị quy mô ngày càng phát triển, chất lượng hiệu quả ngày càng tiến bộ.
  3. Quy chế này quy định các mức chi tối đa. Quy chế được bổ sung, sửa đổi theo định kỳ 3 năm một lần. Trường hợp cần thiết thủ trưởng đơn vị ra quyết định thực hiện rà soát, bổ sung, sửa đổi Quy chế cho phù hợp với quy định của Nhà nước, chức năng, nhiệm vụ và tình hình tài chính của đơn vị. Việc rà soát, sửa đổi, bổ sung được thực hiện theo đúng quy định.

Điều 3. Nguyên tắc thu- chi

  1. Công khai, minh bạch trong hoạt động thu, chi đảm bảo đúng quy định của Nhà nước và quy định của đơn vị.
  2. Đảm bảo quản lý tập trung, thống nhất tất cả các khoản thu, chi của đơn vị; tăng cường hiệu quả quản lý tài chính theo quy định của nhà nước gắn với cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và trước pháp luật.
  3. Nội dung và mức thu, chi đảm bảo đúng chế độ, định mức theo quy định của Nhà nước và HĐND tỉnh. Các hoạt động thu, chi ngoài nhiệm vụ được giao, được xây dựng phù hợp với tình hình thực tế trên nguyên tắc lấy thu bù chi phí và có tích lũy.

Điều 4. Phạm vi áp dụng và đối tượng điều chỉnh

  1. Phạm vi áp dụng
    • Quy chế này quy định quản lý về nguồn thu, nội dung chi, trích lập và sử dụng các quỹ, quản lý mua sắm, xây dựng, sửa chữa, sử dụng tài sản trong đơn vị.
  2. Đối tượng điều chỉnh
    • Các tổ chuyên môn, các bộ phận trực thuộc, cán bộ, giáo viên, nhân viên biên chế trường Mầm non Quyết Thắng;
    • Lao động hợp đồng (sau đây gọi tắt là người lao động) và các đối tượng khác liên quan đến hoạt động thu- chi của trường.

Điều 5. Cơ sở pháp lý để xây dựng Quy chế

  1. Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/06/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập ;
  2. Căn cứ Luật đấu thầu số 22/2023/QH15 luật đấu thầu;
  3. Căn cứ Nghị định 24/2024/NĐ-CP ngày 27/2/2024 của Chính phủ quy
 

định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

  1. Nghị định 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 qui định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước ;
  2. Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ qui định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ;
  3. Căn cứ Nghị định số 77/2021/NĐ-CP ngày 01/08/2021 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo;
  4. Thông tư 56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
  5. Thông tư số 62/2020/TT-BTC ngày 22 tháng 06 năm 2020 hướng dẫn thanh toán các khoản chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;
  6. Thông tư 51/2023/TT-BTC ngày 17/07/2023 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2024-2026;
  7. Thông tư số 04/2018/TT- BNV ngày 27/03/2018 của Bộ Nội vụ về việc Hướng dẫn về thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế và phụ cấp trách nhiệm công việc của kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước;
  8. Thông tư số 07/2013/TTLT-BGD ĐT - BNV -BTC ngày 08/03/2013 về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập
  9. Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT/BNV-BTC ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức;
  10. Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 08 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở gáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
  11. Căn cứ vào Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 09 năm 2020 của Chính Phủ về chi hỗ trợ chế độ ăn trưa cho trẻ mầm non
  12. Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 05/01/2015 của UBND tỉnh Hải Dương về chế độ phụ cấp độc hại, trang bị bảo hộ lao động và bồi dưỡng hiện vật đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác lưu trữ thuộc tỉnh;
  13. Quyết định số 32/2017/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 của UBND tỉnh Hải Dương Về việc Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
 
  1. Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày 15/10/2011 Thông tư quy định chế độ làm việc với giáo viên mầm non;
  2. Thông tư số 08/2016/TT- BGDĐT ngày 28/03/2016 Thông tư quy định chế độ giảm định mức giờ dạy cho giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
  3. Căn cứ Báo cáo số 24/BC-UBND ngày 10/01/2025 của chủ tịch UBND thành phố Hải Dương về việc giao biên chế trong cơ quan hành chính nhà nước, số lượng người làm việc và hợp đồng tại các đơn vị sự nghiệp công lập thành phố Hải Dương năm 2025;
  4. Hướng dẫn số 2528/HDLN SGDĐT-STC ngày 15/11/2024 của Sở GDĐT

- Sở Tài chính về việc hướng dẫn thu, quản lý, sử dụng các khoản thu trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh;

  1. Nghị quyết số 17/2024/NQ-HĐND ngày 18/10/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương quy định mức thu học phí và danh mục các khoản thu, mức thu, cơ chế quản lý thu, chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các trường mầm non, giáo dục phổ thông và các cơ sở giáo dục đào tạo công lập khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
  2. Nghị quyết số 24/2023/NQ-HĐND ngày 8/12/2023 của HĐND tỉnh Hải Dương quy định thí điểm chính sách hỗ trợ giáo viên tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
  3. Công văn số 2810/STC-QLNS ngày 25/07/2023 của Sở Tài chính Hải Dương về việc hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2024-2026;
  4. Căn cứ Quyết định 3918/QĐ-UBND ngày 29/06/2022 của UBND TP Hải Dương về việc giao quyền tự chủ tài chính đối với các đợn vị sự nghiệp công lập thuộc TP Hải Dương giai đoạn 2022-2025;
  5. Hướng dẫn 1507/SGDĐT-KHTC ngày 19/11/2021 của Sở GDĐT Hải Dương v/v miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập, quản lý, sử dụng học phí và các khoản thu khác tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
  6. Căn cứ Quyết định 5099 /QĐ-UBND ngày 25/12/2024 của UBND TP Hải Dương về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, dự toán ngân sách Nhà nước và kế hoạch đầu tư công năm 2025;
  7. Tình hình thực tế chi tiêu của đơn vị trong 2 năm: 2023, 2024;
  8. Nghị quyết họp Hội đồng sư phạm trường Mầm non Quyết Thắng ngày 17/01/2025;
  9. Theo đề nghị của các bộ phận chuyên môn nhà trường.

CHƯƠNG II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ NGUỒN THU VÀ QUẢN LÝ NỘI DUNG THU

 

Điều 6. Nguồn tài chính của đơn vị và yêu cầu quản lý

  1. Nguồn kinh phí Ngân sách nhà nước cấp
  1. Nguồn kinh phí Ngân sách nhà nước cấp
    1. Kinh phí hỗ trợ hoạt động thường xuyên giao tự chủ;
    2. Kinh phí hỗ trợ hoạt động thường xuyên không giao tự chủ.
      • Kinh phí hỗ trợ tăng cường cơ sở vật chất;
      • Kinh phí cấp bù miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho người học thuộc đối tượng chính sách;
      • Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thẩm quyền giao;
      • Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ không thường xuyên khác.

2.Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp của đơn vị

Thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp công và các dịch vụ khác do nhà nước định giá: Học phí.

3.Yêu cầu về quản lý nguồn thu

  • Nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ được quản lý theo Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành của Nhà nước.
  • Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp phải đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời theo quy định, theo hợp đồng và kế hoạch của đơn vị được quản lý tập trung, thống nhất.

 

CHƯƠNG III

NỘI DUNG CHI VÀ QUẢN LÝ CHI

MỤC 1. CÁC KHOẢN CHI THUỘC CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH CHUNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

 

Điều 7. Chi tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương do nhà nước quy định; chi tiền công theo hợp đồng vụ việc

  • Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
  • Tiền lương theo quy định của nhà nước; mức lương tối thiểu vùng;
  • Lương ngạch bậc của CBGVNV trong biên chế: Hệ số lương x mức lương cơ bản Nhà nước quy định.

 

Tiền lương cơ bản

được hưởng

 

=

Mức lương cơ sở do

nhà nước quy định

 

x

Hệ số lương đang

được hưởng

2.Chi phụ cấp lương giáo viên, nhân viên hành chính

  1. Phụ cấp chức vụ hưởng theo chức danh:

Theo Thông tư số 33/2005/TT-BGD & ĐT ngày 08/12/2005 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục công lập.

 

STT

Chức vụ lãnh đạo

Hệ số phụ cấp chức vụ

tính trên lương cơ bản có tính BH

1

Hiệu trưởng

0.5

2

Phó hiệu phó

0.35

3

Tổ trưởng chuyên môn, tổ VP

0.2

4

Tổ phó chuyên môn

0.15

Phụ cấp chức vụ = Hệ số phụ cấp chức vụ x Mức lương tối thiểu.

Phụ cấp chức vụ được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và dùng để đóng, hưởng chế độ bảo hiểm.

2.2.Phụ cấp ưu đãi ngành giáo dục

  • Theo Thông tư số 01/2006/TTLT-BGD-BNV-BTC ngày 23/01/2006 về chế độ ưu đãi đối với các nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập; Thông tư 27/2018/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số Điều Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 23/01/2006 của Bộ Giáo dục, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết Định số 244/QĐ-TTG ngày 06/10/2005 của TTCP về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập.
  • Đối tượng áp dụng:

+ Giáo viên thuộc biên chế trả lương đang trực tiếp giảng dạy tại trường.

+ Cán bộ quản lý thuộc biên chế trả lương của trường trực tiếp giảng dạy đủ định mức giờ giảng.

  • Mức phụ cấp:

+ Mức phụ cấp 35% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non ở đồng bằng, thành phố, thị xã.

  • Giáo viên không được hưởng phụ cấp ưu đãi trong các trường hợp:

+ Thời gian đi công tác, học tập ở trong nước không tham gia giảng dạy liên tục trên 3 tháng.

+ Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 1 tháng trở lên.

+ Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của Điều lệ BHXH hiện hành.

+ Trong thời gian bị đình chỉ dạy; bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.

+ Những giáo viên được điều động làm công tác khác nhà trường sẽ giao hưởng lương như cán bộ hành chính trong thời gian không tham gia giảng dạy.

+ Giáo viên đang trong thời gian tập sự.

2.3.Phụ cấp thâm niên nghề cho nhà giáo

Theo Nghị định số 77/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo.

  • Đối tượng được hưởng: Giáo viên đang trong biên chế trả lương của nhà trường làm nhiệm vụ giảng dạy.
  • Mức phụ cấp thâm niên được tính như sau:
 
  • Cán bộ, giáo viên là viên chức có thời gian đóng bảo hiểm bắt buộc đủ 5 năm (60 tháng) được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng. Từ năm thứ 6 trở đi mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%. Bao gồm cả thời gian trước đó giảng dạy tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập tham gia đóng BHXH, thời gian đang giảng dạy được điều động đi làm các công việc khác như: hải quan, tòa án, kiểm toán, thanh tra, kiểm lâm, kiểm tra Đảng, thi hành án dân sự, công an và cơ yếu, quân đội)
  • Cách tính mức phụ cấp hàng tháng:

 

Mức tiền phụ cấp thâm niên

 

=

Hệ số lương ngạch bậc + Hệ số phụ cấp lãnh đạo, thâm niên vượt khung

(nếu có)

 

x

Mức lương cơ sở do Nhà nước

quy định

 

x

% phụ cấp TN được hưởng

  • Nguyên tắc thực hiện:

+ Phụ cấp thâm niên nhà giáo được trả cùng kỳ lương hàng tháng.

+ Phụ cấp thâm niên nhà giáo được dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm.

  • Thời gian không tính hưởng phụ cấp thâm niên:

+ Thời gian tập sự;

+ Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;

+ Thừi gian nghỉ ốm đau thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

+ Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử;

+ Thời gian đi làm chuyên gia, nghiên cứu, thực tập, công tác, khảo sát ở trong nước và nước ngoài vượt quá thời hạn do cơ quan có thẩm quyền quyết định.

2.4.Phụ cấp trách nhiệm theo nghề

Căn cứ Luật kế toán số 88/2016; Theo quy định tại Khoản 1, Điều 11, Thông tư số 04/2018/TT-BNV ngày 27/3/2018 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước.

  • Phụ trách công tác Kế toán: 0,1.
  • Phụ cấp trách nhiệm = Hệ số phụ cấp trách nhiệm x Mức lương tối thiểu.
  • Phụ cấp trách nhiệm được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ Bảo hiểm.
  • Khi không làm công việc có quy định hưởng phụ cấp trách nhiệm từ 01 tháng trở lên thì không được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc.

2.5.Phụ cấp độc hại

Theo Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 05/01/2015 của UBND tỉnh Hải Dương về chế độ phụ cấp độc hại; trang bị bảo hộ lao động và bồi dưỡng hiện vật đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác lưu trữ thuộc tỉnh.

  • Lưu trữ hồ sơ nhân viên kế toán kiêm văn thư: 0,1.
 
  • Phụ cấp độc hại = Hệ số phụ cấp độc hại x Mức lương tối thiểu.
  • Phụ cấp độc hại được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ Bảo hiểm.

3.Các khoản thanh toán cá nhân

  1. Chi hỗ trợ giáo viên mầm non

Thực hiện theo Nghị quyết số 24/2023/NQ-HĐND ngày 8/12/2023 của HĐND tỉnh Hải Dương quy định thí điểm chính sách hỗ trợ giáo viên tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

  • Đối tượng: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên là viên chức.
  • Mức hỗ trợ: 1.000.000đ/người/tháng.
  • Nguyên tắc thực hiện:

+ Tiền hỗ trợ được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng;

+ Không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm và các phụ cấp khác.

  • Giáo viên không được hỗ trợ trong các trường hợp sau:

+ Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 1 tháng trở lên;

+ Trong thời gian bị đình chỉ dạy; bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.

Điều 9. Làm thêm giờ đối với cán bộ không phải là giáo viên

Thời gian làm thêm giờ thực hiện theo quy định tại điều 107 Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019; Nghị quyết số 17/2022/ UBTVQH15 ngày 23 tháng 3 năm 2022; Công văn số 1312/LĐTBXH-ATLĐ về việc hướng dẫn tổ chức thực hiện Nghị quyết số 17/2022/UBTVQH15 ngày 26/4/2022.

Trong trường hợp đột xuất hoặc do khối lượng công việc cần phải làm thêm giờ để đảm bảo hoàn thành công việc theo thời gian qui định, CBGVNV phải xin ý kiến và được sự đồng ý của lãnh đạo đơn vị. Đồng thời phải tuân thủ quy định về giới hạn số giờ làm thêm trong ngày theo qui định của pháp luật hiện hành. Nếu là công việc đột xuất có giấy báo làm thêm giờ, nếu công việc mang tính chất thường xuyên có bảng chấm công làm thêm giờ.

* Lưu ý:

  • Không thanh toán làm thêm ngoài giờ với những thời gian làm thêm các công việc thường xuyên để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
  • Các đối tượng như: Bảo vệ trực theo ca, các đối tượng hưởng lương khoán không được áp dụng quy định trên.

Điều 10. Thanh toán thừa giờ đối với giáo viên

Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTCngày 08/03/2013 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong cơ sở giáo dục công và Thông tư số 08/2016/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2016 quy định giảm định mức giờ dạy cho giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách trong cơ sở Giáo dục công lập thuộc hệ thống GD quốc dân.

Điều kiện: Chỉ thanh toán tiền lương dạy thừa giờ cho giáo viên mà tổng cộng số giờ trong tháng (kể cả giờ kiêm nhiệm quy đổi) vượt định mức quy định

 

đối với các trường hợp sau:

+ Giáo viên kiêm nhiệm công tác Chủ tịch công đoàn, Phó CTCĐ, thư ký hội đồng trường, tổ trưởng chuyên môn, Bí thư chi đoàn, Trưởng Ban Thanh tra nhân dân, thủ quỹ...

+ Chế độ giảm giờ dạy đối với giáo viên nữ có con nhỏ 12 tháng trở xuống được giảm 5 giờ dạy/tuần.

  • Cách tính tiền lương dạy thêm giờ:

 

a) Tiền lương dạy thêm giờ = Số giờ dạy thêm x Tiền lương 01 giờ dạy thêm.

b) Tiền lương 01 giờ dạy thêm = Tiền lương 01 giờ dạy x 150%;

c) Tiền lương 01 giờ dạy = (Tổng tiền lương của 12 tháng trong năm học/định mức giờ dạy của năm) * (Số tuần dành cho giảng dạy/35 tuần/năm học).

  • Tiền thừa giờ của giáo viên kiêm nhiệm và giáo viên trong thời gian nuôi con nhỏ được thanh toán 2 lần/năm, cụ thể: từ tháng 9-12, từ tháng 1-5.

* Tùy theo thực tế kinh phí nhà trường thực hiện chi trả tiền thừa giờ công tác kiêm nhiệm.

Điều 11 : Hỗ trợ học sinh chi phí học tập. tiền cấp bù học phí, tiền ăn trưa cho trẻ hưởng chế độ chính sách.

(Chi từ nguồn kinh phí thường xuyên, Không thường xuyên và nguồn học phí) Căn cứ vào Nghị định số: 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 08 năm 2021 của

Chính Phủ về chế độ độ chính sách miễn giảm học phí và chi phí học tập;

Căn cứ vào Nghị định số:105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 09 năm 2020 của Chính Phủ về chi hỗ trợ chế độ ăn trưa cho trẻ mầm non

(Được chi trả theo 9 tháng trẻ thực học trong năm học)

Điều 12. Các khoản đóng góp BHXH-YT-TN –KPCĐ theo quy định:

(Chi từ nguồn kinh phí thường xuyên và nguồn học phí)

Bao gồm: - BHXH = 17.5% x Lương + PCCV + PCTNVK + PCTN nghề)

  • BHYT =   3% x Lương + PCCV + PCTNVK + PCTN nghề)
  • KPCĐ =    2% x Lương + PCCV + PCTNVK + PCTN nghề)
  • BHTN =   1% x Lương + PCCV + PCTNVK + PCTN nghề)

Điều 13. Chi chế độ ngày lễ, tết cho học sinh, và các em học sinh khó khăn chế độ chính sách:

(Chi từ nguồn kinh phí thường xuyên và nguồn học phí)

Hàng năm nhà trường mua quà, bánh kẹo để tổ chức các hoạt động vui chơi tập thể cho học sinh trong toàn trường vào những ngày lễ, ngày tết, Như Tết thiếu nhi 1/6. Tết trung thu 15/8, Tết nguyên đán, ngày hội đến trường, tổng kế cuối năm học, các hội thi cấp…

Nhà trường kết hợp với BCH Ban đại diện cha mẹ học sinh tặng quà cho các em học sinh chế độ chính sách hộ nghèo, cận nghèo, và các đối tượng khác

 

trong năm)

(Số tiền mua bánh kẹo, tặng quà, và mức tiền tùy theo tại thời điểm)

Điều 14. Chi công tác phí khoán Thanh toán tiền phương tiện công tác:

Đối với các đối tượng cán bộ không được tiêu chuẩn bố trí xe ô tô khi đi công tác.

  1. Trường hợp đi công tác theo đoàn (hoặc đi ghép đoàn) đã được bố trí ô tô đi công tác; đi công tác với người thuộc chức danh được bố trí xe đi công tác thì không được thanh toán tiền phương tiện công tác.
  2. Trường hợp đi công tác phải tự túc phương tiện thì được thanh toán tiền tự túc phương tiện.
  1. Đi công tác ngoài tỉnh: Được thanh toán theo giá cước vận chuyển hành khách thực tế.
  2. Đi công tác trong tỉnh (chỉ áp dụng đối với trường hợp không khoán công tác phí): Cách trụ sở cơ quan từ 15 km trở lên được thanh toán theo mức khoán tiền tự túc phương tiện bằng 0.2 lít xăng/km, căn cứ ngân sách được giao và nguồn kinh phí tại đơn vị mức khoán: 2.000đ/km.

2.Phụ cấp lưu trú

  1. Mức phụ cấp lưu trú để trả cho người đi công tác ngoài tỉnh 180.000 đồng/ngày/người; đi công tác trên vùng biển, đảo 250.000 đồng/ ngày/người.
  2. Trường hợp đi công tác trong tỉnh (chỉ áp dụng đối với trường hợp không khoán công tác phí) cách trụ sở cơ quan từ 15 km trở lên, mức phụ cấp lưu trú: 80.000 đồng/ngày/người.

3.Thuê phòng nghỉ

  1. 1. Người được cơ quan, đơn vị cử đi công tác ngoài tỉnh (đi công tác từ hai ngày trở lên) được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo một trong hai hình thức: Thanh toán theo hình thức khoán hoặc thanh toán theo hóa đơn thực tế.
    1. Thanh toán theo hình thức khoán
      • Các chức danh lãnh đạo và cán bộ, công chức, viên chức còn lại
      • Đi công tác tại các quận, thành phố trực thuộc trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh, mức khoán: 400.000 đồng/ngày/người.
      • Đi công tác tại huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương, tại thành phố, thị xã thuộc các tỉnh khác, mức khoán: 320.000 đồng/ngày/người.
      • Đi công tác tại các vùng còn lại ngoài tỉnh, mức khoán: 270.000 đồng/ngày/người.
    2. Thanh toán theo hóa đơn thực tế
      • Trong trường hợp người đi công tác không nhận thanh toán theo hình thức khoán tại khoản 2 Điều này thì được thanh toán theo giá thuê phòng thực tế (có hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật) do thủ trưởng cơ quan, đơn vị duyệt theo tiêu chuẩn thuê phòng như sau:
 

Đi công tác tại các quận, thành phố trực thuộc trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh:

  • Cán bộ, công chức còn lại, mức thanh toán thuê phòng ngủ: 1.000.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 02 người/phòng.

Đi công tác các vùng còn lại ngoài tỉnh:

  • Cán bộ, công chức còn lại, mức thanh toán thuê phòng ngủ: 700.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 02 người/phòng.
  • Trường hợp đi công tác một mình (hoặc đoàn đi công tác có lẻ người, lẻ người khác giới) thì được thuê phòng riêng theo mức giá thuê phòng thực tế nhưng tối đa không được vượt mức thuê phòng của những người đi cùng đoàn (theo tiêu chuẩn 02 người/phòng).
  • Trường hợp người đi công tác trong tỉnh từ hai ngày trở lên được giao nhiệm vụ quản lý đoàn như: quản lý đoàn cán bộ, đoàn học sinh đi thi văn hoá, văn nghệ, thể thao mà phải thuê phòng nghỉ, được thanh toán mức thuê phòng nghỉ: 200.000 đồng/người/ngày.

4.Thanh toán khoán công tác phí

- Trên cơ sở nhiệm vụ được giao của từng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định đối tượng được hưởng theo từng mức khoán công tác phí đảm bảo phù hợp, đúng người, đúng nhiệm vụ và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Không thanh toán khoán công tác phí một cách tràn lan như một khoản phụ cấp; trường hợp có thay đổi nhiệm vụ phải kịp thời điều chỉnh cho đúng người, đúng nhiệm vụ.

Hiệu trưởng Hiệu phó

Kế toán - kiêm Văn thư

Thủ quỹ

450.000đ/người/tháng 300.000đ/người/tháng 450.000đ/người/tháng

300.000đ/người/tháng

- Các đối tượng nêu trên nếu được cấp có thẩm quyền cử đi công tác ngoài tỉnh thì vẫn được hưởng chế độ khoán công tác phí và được thanh toán thêm chế độ công tác phí theo quy định hiện hành.

Thực tế nội dung này không chi với lý do không đủ thời gian 10 ngày/tháng đi công tác.

MỤC 2. CHI CÁC KHOẢN ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN KHÁC TẠI ĐƠN VỊ

Điều 12. Chi phí và quản lý điện thắp sáng, nước sạch, vệ sinh môi trường.

  1. Tiền điện thắp sáng
    • Các phòng học, các phòng ban chịu trách nhiệm quản lý sử dụng điện chung trong đơn vị của mình và sử dụng điện phải tiết kiệm, đảm công tác an toàn phòng cháy nổ . Không sử dụng cho nhu cầu cá nhân. Tiền điện thắp sáng các phòng học trong nhà trường được thanh toán theo hoá đơn thực tế của đơn vị.
 

* Tiền điện điều hòa, bình nóng lạnh của các lớp, thanh toán bằng nguồn thu của phụ huynh.

2.Tiền nước sạch sinh hoạt

  • Sử dung chung cho các phòng học, khu vệ sinh, bếp ăn bán trú, và khu nhà hiệu bộ. Trên tinh thần tiết kiệm tối đa, cuối tháng kế toán căn cứ vào phiếu báo sử dụng nước sạch, tổng hợp số liệu chuyển trả tiền cho nhà cung cấp dịch vụ.

3.Tiền mua đồ dùng vệ sinh

  • Trong năm học, hoặc năm tài chính nhà trường xây dựng kế hoạch phun thuốc diệt kiến, gián và thuốc muỗi, phòng dịch các phòng học và khu hiệu bộ, khuôn viên nhà trường 2 lần /trên năm để đảm bảo vệ sinh an toàn phòng chống dịch bệnh cho các cháu. Kết hợp mua sắm nước tẩy rửa để lau sàn nhà, khu vệ sinh và mua các sản phẩm bột thông tắc đường ống nước, khu vệ sinh (phát sinh theo số thực tế tại thời điểm).

Điều 13. Chi phí văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ

  • Việc mua sắm văn phòng phẩm sử dụng tại các bộ phận căn cứ vào giấy đề xuất và mức độ sử dụng thực tế đề nghị hiệu trưởng xét duyệt. Mực máy in, giấy in A4, bìa xanh, bút bi, keo dán, băng dính các loại, cặp 3 dây, hộp đựng tài liệu, ghim kẹp và những văn phòng phẩm khác… Phát sinh theo thực tế
  • Các bộ phận nhà trường căn cứ vào giấy đề xuất và mức độ sử dụng thực tế, chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận để khuyến khích sử dụng tiết kiệm. Thanh toán theo hoá đơn thực tế.
  • Mua sắm bổ sung công cụ, dụng cụ vật rẻ tiền mau hỏng như phích nước, cốc chén, các loại bảng biểu, băng rôn, cờ các loạ , mua sơn màu, chổi sơn vẽ trang trí, chổi rễ và các dụng cụ dọn vệ sinh dùng chung…theo số liệu phát sinh thực tế trong cơ quan
  • Làm mới những loại bảng biểu, táp lô để trang trí trong lớp học, ngoài hành lang, nhà bếp và các khu trải nghiệm cho trẻ học tập.

Điều 14. Chi thông tin báo chí tuyên truyền, cước phí internet

  • Thực hiện trên tinh thần thực hành tiết kiệm, chống lãng phí nhà trường quy định như sau: Điện thoại cố định chỉ sử dụng cho công việc của trường, nghiêm cấm dùng vào việc riêng cá nhân không phục vụ công tác.
  • Lắp đặt hòa mạng internet để cho các lớp học, các bộ phận khai thác các thông tin phục vụ cho công tác chuyên môn.
  • Lắp đặt thêm hệ thống thu phát tín hiệu wifi. Nâng cấp các gói cước tốc độ đường truyền internet cao…
  • Trả tiền sách báo tạp chí, tập san của nhà trường.

* Tất cả các nội dung chi trên kế toán tổng hợp các hóa đơn thực tế, để trả các đơn vị cung cấp.

Điều 15. Chi phí thuê mướn giáo viên, nhân viên bảo vệ, và chi khác …

1. Trả tiền công cho giáo viên, nhân viên hợp đồng

 

Căn cứ Quyết định của cấp trên phê duyệt Hợp đồng lao động đối với giáo viên, nhân viên các trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Hải Dương kỳ II năm học 2024-2025 chi tiền lương 42.000đ/giờ theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động được ký kết đã được hỗ trợ bao gồm cả tiền đóng BHXH-BHYT- BHTN.

2 Tiền công cho bảo vệ:

Chi tiền công cho nhân viên bảo vệ: Chi trả tiền công cho 2 nhân viên bảo vệ tại 2 điểm trường, chi trả hàng tháng theo thỏa thuận trong hợp đồng đã ký giữa Hiệu trưởng với bảo vệ. Cụ thể:

+ Điểm trường chính khu trung tâm: 4.450.000đ/tháng/người.

+ Điểm trường lẻ khu Đông Lĩnh: 1.500.000đ/tháng/người.

  1. Chi thuê đào tạo lại cán bộ trong nước:
    • Chi theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/03/2018 của Bộ Tài chính, bao gồm tiền tài liệu tập huấn, phí đào tạo tập huấn và một số nhiệm vụ chi đột xuất phát sinh theo yêu cầu của lãnh đạo triệu tập.
    • Chi thuê chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đặc biệt thực hiện nhiệm vụ của nhà trường; Thuê giảng viên về bồi dưỡng chuyên môn cho CBGVNV (Căn cứ yêu cầu thực tế, mức giá thực tế trên thị trường, khả năng tài chính của nhà trường để quyết định mức chi cụ thể tương xứng với nhiệm vụ được giao).
  2. Chi phí thuê mướn khác
    • Chi thuê trang phục đồng phục biểu diễn văn nghệ tổ chức các ngày hội ngày lễ và các chi phí thuê mướn khác phục vụ hoạt động chuyên môn.
    • Chi thuê dịch vụ cắt cây bóng mát (theo thực tế phát sinh và thanh toán theo hóa đơn)
    • Chi thuê chăm sóc, cắt tỉa cây trong vườn trường tại 03 điểm trường, chi trả theo thỏa thuận trong hợp đồng ký giữa 2 bên.
    • Chi phí vận chuyển bằng các phương tiện giao thông.
    • Chi phí thuê đài loa, bàn ghế, sân khấu, rạp sự kiện tổ chức các hoạt động tập thể…(theo thực tế).
    • Chi phí khác…

Điều 16. Chi mua sắm, sửa chữa nhỏ duy tu tài sản phục vụ chuyên môn và cơ sở hạ tầng.

  1. Mua sắm thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy.
  2. Chi mua sắm làm bảng biểu tại 3 điểm trường: trung tâm, Đông Lĩnh, Đoàn

Kết.

  1. Trả tiền phí duy trì trang Website nhà trường nâng cấp các loại phần mềm

kế toán, phần mềm quản lí tài sản, trả tiền phí duy trì chữ ký số thuế, và kho bạc. Nâng cấp hệ thống đường Internet tới các phòng học, phòng làm việc và các phòng chức năng phục vụ công tác quản lý, chuyên môn khi có phát sinh ...và các phần mềm khác...

 
  1. Sửa chữa máy vi tính, máy in, và thay thế linh kiện máy vi tính, máy in máy chiếu, ti vi, loa máy, hệ thống camera...
  2. Nâng cấp Sửa chữa đường điện phía trong và ngoài lớp học khu điểm trường trung tâm, Đông Lĩnh, Đoàn Kết.
  3. Sửa chữa hệ thống đường ống cấp nước từ đường ống sau đồng hồ nước đến các hệ thống bồn téc chứa nước điểm trung tâm, Đông Lĩnh, Đoàn Kết.
  4. Sửa chữa đồ chơi ngoài trời, sửa chữa cơ sở vật chất, nhà cửa, vật kiến trúc, sửa chữa điện nước, bảo dưỡng quạt trần, quạt treo tường, sửa chữa thay thế hệ thống đèn, điện thắp sáng, và các phòng lớp học, khu nhà hiệu bộ phòng bếp ăn, hành lang ngoài hiên các phòng và các phòng chức năng gạch bị phồng rộp; bong tróc sơn lại phòng lớp học. Nền nhà các phòng học, nhà vệ sinh khu hiệu bộ, sân thềm và khu vui chơi, hệ thống nước thải vệ sinh các phòng học, hệ thống đường ống, khóa nước, hệ thống ống thoát nước sân trường, nhà bếp, hệ thống bồn cầu nhà vệ sinh, chống thấm dột các phòng học, phòng chức năng và nhà hiệu bộ. Những tài sản khác trong phòng lớp học, các loại cửa gỗ, cửa kính, cửa xếp, sửa chân, mặt bàn, ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, tủ đựng hồ sơ phòng khu hành chính HT, PHT, nhân viên, phòng lớp học, các loại bảng biểu táp lô tranh ảnh, tủ đồ dùng, các phòng đa năng khác, mua cỏ nhựa nhân tạo trống chơn trượt, và các công trình khác khi phát sinh thực tế…

*Tất cả hồ sơ thanh toán theo thực tế phát sinh, khi sửa chữa phải có biên bản kiểm tra hiện trạng, dự toán sửa chữa hoặc báo giá được lãnh đạo duyệt kèm theo hợp đồng hóa đơn chứng từ hợp lệ (Trừ mua theo nguồn mua sắm tập trung).

Điều 17. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn

  1. Phục vụ công tác chuyên môn của đơn vị theo thực tế phát sinh trên tinh thần tiết kiệm như:
    • Mua hàng hóa, vật tư, trang thiết bị chuyên dụng (không phải là TSCĐ), vật tư dùng cho công tác chuyên môn: Bổ sung mua tài liệu các nhóm lớp và mua sắm các trang thiết bị phục vụ việc giảng dạy trong nhà trường; bảng biểu, khẩu hiệu, tủ đựng đồ dùng cá nhân của trẻ, tủ đồ chơi, đồ dùng, đồ chơi học liệu theo TT01/BGD, chăn chiếu, mua bổ sung xốp trải nền nhà phòng phục vụ công tác học tập của trẻ. Cỏ nhân tạo, sơn mầu 3D, các loại giấy văn phòng, keo nến và các loại chổi sơn vẽ tranh trang trí, xốp non, vải dạ, bìa, súng bắn keo …và thuốc y tế đồ dùng dạy học, VPP học phẩm, các bảng biểu tranh ảnh , giấy đề can , và dụng cụ vật tư khác theo nhu cầu thực tế và đề xuất của các bộ phận… Mức chi tuỳ thuộc vào tình hình phát sinh thực tế của đơn vị.
    • Chi đầu tư xây dựng môi trường lấy trẻ làm trung tâm, mua đất trồng cây xanh, trồng hoa tạo quang cảnh trường lớp học xanh - sạch - đẹp.
    • Làm khung, dù che sân tại điểm trường khu Trung tâm.
    • Mua đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dụng cụ, học phẩm, trang trí dùng cho chuyên

môn.

 
  • Mua giá đồ chơi, đồ dùng giáo cụ bổ sung cho phòng giáo dục Steam, phòng GD thể chất, phòng GD nghệ thuật.
  • Làm hệ thống biểu bảng tại 3 điểm nhà trường, nhà bếp 2 khu.
  1. Chi in ấn giấy khen, phiếu chăm ngoan. làm phần thưởng tổng kết năm học (theo giá thực tế tại thời điểm Chi phô tô tài liệu, in ấn chỉ dùng cho công tác chuyên môn chi theo thực tế phát sinh).
  2. Chi khen thưởng tập thể lớp tiên tiến: 150.000 đ/lớp/năm học.
  3. Chi khen thưởng tập thể Lớp xuất sắc 200.000đ/lớp/năm học.
  4. Mua sách, tài liệu dùng cho công tác chuyên môn, công tác kế toán; Trang bị tài liệu, đầu sách cho thư viện nhà trường, thư viện các lớp.
  5. Hoạt động chuyên môn khác của trường: các hội thi văn nghệ, tuyên truyền an toàn giao thông; các hội thi của cô và trẻ, chi Ngày hội đến trường, Ngày Tết trung thu, Tổng kết năm học chia tay trẻ 5 tuổi ra trường, chi sơ kết, tổ chức các chuyên đề, công tác kiểm tra và các nghiệp vụ chuyên môn khác của nhà trường. Mức chi tuỳ thuộc vào tình hình phát sinh thực tế của đơn vị.
  6. Các phần mềm về chuyên môn khác như phần mềm PMS phân hệ kế hoạch giáo dục, phần mềm PMS phân hệ quản lý dinh dưỡng, phần mềm giao dịch điện tử chữ ký số, các phần mềm kế toán…
  7. Căn cứ vào Nghị định số: 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 08 năm 2021 của Chính Phủ về chế độ độ chính sách miễn giảm học phí và chi phí học tập, và thực hiện theo công văn hướng dẫn số 2528/HDLN-SGDĐT-STC ngày 15/11/2024 của Sở Giáo dục Đào tạo tỉnh Hải Dương - Sở Tài chính Về việc hướng dẫn thu, quản lý, sử dụng các khoản thu trong các cơ sở giáo dục công lập trên dịa bàn tỉnh Hải Dương.

Điều 18. Chi hỗ trợ công tác phổ cập giáo dục

  • Chi theo thực tế phát sinh:
  • Chi bồi dưỡng giáo viên làm công tác điều tra phổ cập (nếu có);
  • Chi công tác tổng hợp số liệu phần mềm;
  • Chi in ấn, phô tô phiếu điều tra.

Điều 19. Chi khác

  1. Chi hội nghị sơ tổng kết kết hợp với các ngày kỷ niệm những ngày lễ lớn: 8/3, 20/10, 20/11, tết Nguyên Đán gọn nhẹ, tiết kiệm …

Chi các nội dung sau:

+ Chi trang trí khánh tiết: theo thực tế.

+ Chi tiền nước uống: theo thực tế trên tinh thần tiết kiệm.

+ Chi hoa quả, bánh kẹo... trên tinh thần tiết kiệm.

+ Chi cho các cháu tham gia biểu diễn văn nghệ chúc mừng: theo thực tế.

  1. Chi tiếp khách: Thực hiện theo Nghị Quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 11/07/2019 của UBND tỉnh Hải Dương. Chi nước uống mức tối đa không quá 20.000đ/người/buổi (1/2 ngày). Chi mời cơm tối đa không quá 200.000đ/1 suất
 

(trên tinh thần chi tiết kiệm, kết hợp với các chương trình khác).

  1. Chi các khoản phí, lệ phí chuyển lương của cán bộ viên chức nhà trường.

Điều 20. Nâng cấp và duy trì các phần mềm

Trả tiền ra hạn phần mềm kế toán misa mimosanet2020, nâng cấp phầm mềm quản lý TSCĐ.và các phần mềm khác khi có phát sinh theo thời điểm thực tế trả tiền lệ phí chuyển tiền lương và chi khác.

 

CHƯƠNG IV

TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG CÁC QUỸ

 

Điều 21. Phân phối kết quả tài chính vào cuối năm

Hàng năm, căn cứ vào kết quả hoạt động tài chính, sau khi trang trải các khoản chi thường xuyên theo quy định, số chênh lệch thu lớn hơn chi từ nguồn chi ngân sách thường xuyên và nguồn học phí (nếu có). Nhà trường phân bổ theo trình tự sau:

  • Trích tối thiểu 10% để lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp;
  • Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập: tối đa không quá 2 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ, các khoản đóng góp theo tiền lương và các khoản phụ cấp do Nhà nước quy định;
  • Trích lập Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi tối đa không quá 1,5 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị.
  • Trích lập Quỹ khác theo quy định của pháp luật;
  • Phần chênh lệch thu lớn hơn chi còn lại (nếu có) sau khi đã trích lập các quỹ theo quy định được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.

1.Phân phố và sử dụng các quỹ

  1. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp:

Để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua cây xanh trồng bổ sung tại 2 điểm trường, đồ dùng trang trí khu trải nghiệm tại các điểm trường. Mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc phát triển năng lực hoạt động sự nghiệp; Mua bộ bàn ghế phòng họp. chi đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho người lao động trong đơn vị để tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và các khoản chi khác (nếu có).

  1. Quỹ khen thưởng:

- Dùng để thưởng định kỳ; đột xuất cho tập thể, đạt giải nhất hội thi cấp trường cho cô và trẻ

  1. : Thưởng tập thể
    • Giải nhất: 500.000đ/lần/giải;
    • Giải nhì: 450.000đ/lần/giải;
    • Giải ba: 400.000đ/lần/giải;
    • Khuyến khích: 350.000đ/lần/giải;
  2. : Thưởng cá nhân:
 
  • Giáo viên đạt xuất sắc: 200.000đ/ giáo viên;
  • Giáo viên đạt GV giỏi: 150.000đ/ giáo viên;
  • Chi tiền khen thưởng hội thi 20/11 số tiền theo kết quả chấm điểm nhưng không vượt mức tối đa 200.000 lần;
  • Thưởng lao động tiên tiến: Số người và mức thưởng theo Quyết định của UBND thành phố mức chi theo mức lương cơ bản nhưng không quá 30%;
  • Khen thưởng khác: Khi có phát sinh của nhà trường như: CBGVNV có thành tích trong phong trào viết và áp dụng sáng kiến; CBGVNV có thành tích trong phong trào văn nghệ, thể dục thể thao. Tùy vào điều kiện thực tế nguồn kinh phí của nhà trường hiệu trưởng căn cứ mức chi phù hợp như sau:

* Ghi chú: Tuỳ thuộc vào quỹ khen thưởng hiện có tại thời điểm phát thưởng để điều chỉnh các mức khen thưởng hợp lý nhưng tối đa không được vượt các định mức đã quy định trên. Giáo viên đạt nhiều giải sẽ được khen thưởng ở mức cao nhất.

  1. Quỹ phúc lợi:
  • Hỗ trợ các ngày lễ, tết, các ngày kỷ niệm như ngày phụ nữ Việt Nam, ngày quốc tế phụ nữ 8/3, ngày 1/5, ngày 2/9, ngày 20/11, Tết Nguyên Đán. Căn cứ vào số tiền trích quỹ Hiệu trưởng sẽ quyết định cụ thể.
  • Chi hỗ trợ cho những giáo viên, nhân viên hợp đồng được phê duyệt của UBND thành phố không thuộc đối tượng được tính tăng thu nhập. Mức hỗ trợ không quá 500.000đ/người.
    1. Quỹ bổ sung thu nhập cho người lao động:
  • Việc chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong đơn vị được thực hiện theo nguyên tắc gắn với số lượng, chất lượng và hiệu quả công tác. Mức chi theo xếp loại thành tích công tác, căn cứ vào biên bản họp đánh giá xếp loại bình xét xếp loại viên chức cuối năm học của Hội đồng thi đua nhà trường.

Mức chi:

  • CBGVNV HTXSNV: Không quá 2.000.000đ/người/năm.
  • CBGVNV Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Không quá 1.500.000đ/người/năm.
  • CBGVNV Hoàn thành nhiệm vụ: Không quá 1.200.000đ/người/năm.

B. NHỮNG NỘI DUNG QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU

  • Căn cứ vào Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương quy định mức thu học phí và danh mục các khoản thu, mức thu, cơ chế quản lý thu, chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các trường mầm non, giáo dục phổ thông và các cơ sở giáo dục đào tạo công lập khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
  • Căn cứ theo Hướng dẫn số 2528/HDLN/SGDĐT-STC ngày 15/11/2024 của Liên sở Giáo dục và Đào tạo-Tài chính về việc hướng dẫn thu, quản lý, sử dụng các khoản thu trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh; Công văn số 3671/UBND - GDMN ngày 11/12/2024 của UBND thành phố về việc triển khai thực
 

hiện thu, quản lý sử dụng các khoản thu tại các cơ sở giáo dục trực thuộc; công văn 131/CV-TCKH ngày 06/12/2024 của phòng Tài chính- Kế hoạch về việc triển khai một số nội dung liên quan đến văn bản số 2528/HDLN/SGDĐT-STC của Liên sở Giáo dục và Đào tạo - Tài chính Hải Dương; công văn số 09/CV-PGDĐT ngày 03/01/2025 của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Hải Dương về việc Hướng dẫn thu, chi, hạch toán kế toán, báo cáo tài chính và công khai tài chính trong các cơ sở giáo dục công lập năm học 2024-2025;

  • Căn cứ vào Thông báo số 55/TB-PGDĐT ngày 13/01/2025 Kết quả phê duyệt phương án mức thu các khoản thu không quy định tại Nghị quyết 17/2024/NQ-HĐND ngày 18/10/2024 của HĐND tỉnh Hải Dương.

Trường Mầm non Quyết Thắng đã triển khai tổ chức thực hiện các khoản thu trong nhà trường học kỳ II năm học 2024 - 2025 như sau:

1.Các khoản thu được quy định tại Nghị quyết số 17/2024/NQ-HĐND ngày 18/10/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương:

  1. Dịch vụ trông trẻ thứ 7
    • Mức thu: 25.000đ/ngày x 4 ngày = 100.000đ/trẻ/tháng
    • Nội dung chi:

+ Nộp thuế DN: 2%

+ Chi công tác QLNVGV trực tiếp giảng dạy: số công thực tế đi làm thứ 7

+ Chi điện, nước, VP phẩm: 250.000đ/ngày thứ 7 x số ngày T7

1.2.Dịch vụ trông trẻ trong hè

  • Mức thu: 3.500đ x 10 giờ x 26 ngày = 910.000/trẻ/tháng
  • Nội dung chi:

+ Nộp thuế DN: 2%.

+Chi phí thầu công tác bán trú:3%

+ Chi Cán bộ Quản lý: 13%

+ Chi 05 người nấu ăn: 6.200.000đ/người/tháng.

+ Số còn lại chi GV trông trưa, ngoài giờ: thực tế theo số ngày công đi làm.

1.3.Tiền ăn

  • Mức thu: 22.000đ/ ngày x 26 ngày = 572.000đ/tháng
  • Nội dung chi:

+ Chi theo đủ định mức thực tế ngày ăn của trẻ: 20.000đ/ngày/trẻ

1.4.Phụ phí.

  • Mức thu: 47.000đ/trẻ/tháng

-Mức chi:

+ Chi tiền chất đốt, điện nước phục vụ bán trú; mua nước tẩy rửa, đồ dùng bán trú dùng chung, in ấn phô tô sổ sách BT, phần mềm quản lý BT...

1.5.Dịch vụ vệ sinh trường, lớp, nhà vệ sinh

  • Mức thu: 20.000đ/tháng/trẻ
  • Nội dung chi:
 

+ Tiền công cho người lao công khu trung tâm: 4.000.000đ/người/tháng;

+ Chi hỗ trợ 12GV tại điểm trường Đoàn Kết, Đông Lĩnh (nếu có): 100.000đ/người/tháng.

+ Tiền dụng cụ vệ sinh, giấy vệ sinh, nước tẩy rửa, lau sàn...

+ Chi phí khác (Phí vệ sinh môi trường…).

1.6.Dịch vụ chăm sóc, phục vụ bán trú

  • Mức thu: 220.000đ/trẻ/tháng
  • Nội dung chi:

+ Nộp thuế DN: 2%; Chi phí thầu: 4%

+ Chi tiền nhân viên nấu ăn: Chi trả theo thực tế giờ làm 34.000đ/giờ

+ Bếp trưởng: 01 người, hỗ trợ thêm 200.000đ/ tháng

+ Còn lại chi: Chi tiền công tác quản lý, trực của GV: theo thực tế số công đi làm.

1.7.Dịch vụ trang thiết bị phục vụ bán trú

  • Mức thu: 200.000đ/trẻ/khóa học
  • Nội dung chi: Mua bát, thìa, khay ăn, khăn mặt, giường gỗ thông, xoong nồi, máy xay thịt…phục vụ công tác bán trú.

1.8.Thu dịch vụ điều hòa phục vụ nhu cầu của học sinh

  • Mức thu: Theo thực tế số tiền ghi trên công tơ và số tiền sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng theo thực tế của từng lớp
  • Nội dung chi:

+ Chi tiền điện: Số điện năng tiêu thụ thực tế x đơn giá/số trẻ (từng lớp);

+ Chi sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng: Theo thực tế phát sinh/số học sinh của

 

lớp.

 

 

2.Các khoản thu quy định tại các văn bản khác

  1. Khoản thu tiền nước uống cho học sinh
    • Dự kiến mức thu: 5.000đ/trẻ/tháng
    • Dự kiến nội dung chi:

+ Chi phí mua nước uống: Theo thực tế số bình nước tiêu thụ trong tháng/số

 

trẻ; mức thu thực hiện theo Thông báo số 55/TB-PGDĐ.

2.2.Khoản thu tiền đồ dùng, đồ chơi và học liệu

  • Mức thu:

+ NT: 200.000đ/trẻ/năm học;

+ MG: 3T, 4T: 220.000đ/trẻ/năm học;

+ 5T: 250.000đ/trẻ/năm học;

  • Nội dung chi: Mua đồ chơi, học liệu cho trẻ.

* Thực hiện theo Thông tư số 47/2020-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ GD&ĐT quy định việc lựa chọn đồ chới, học liệu được sử dụng trong các cơ sở GDMN và Thông báo số 55/TB-PGDĐ.

 

CHƯƠNG V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm tổng quan các hoạt động. Hàng năm quy chế chi tiêu nội bộ được điều chỉnh và bổ sung để phù hợp với mục tiêu đào tạo và sự thay đổi các quy định của nhà nước. Các văn bản quy định riêng về chi tiêu cho từng hoạt động cụ thể được coi như một phần của quy chế này.

Điều 23. Quản lý tài chính

  • Toàn bộ các khoản thu chi tài chính do Hiệu trưởng quyết định hình thức thu, địa điểm thu, được quản lý tập trung thống nhất.
  • Các khoản thu, chi tài chính phải căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức của nhà nước quy định và Quy chế chi tiêu nội bộ của trường. Tuy nhiên các khoản chi có thể thấp hơn quy định tùy theo tình hình tài chính thực tế tại trường. Những trường hợp như vậy có Quyết định của Hiệu trưởng.
  • Các khoản thu - chi chưa được nêu ở trong quy chế này nếu có phát sinh, trên cơ sở các văn bản quy định hiện hành của cấp có thẩm quyền do Hiệu trưởng quyết định sau khi đã thống nhất trong Ban giám hiệu.
  • Thực hiện lập, chấp hành dự toán, quyết toán báo cáo tài chính theo quy định hiện hành.
  • Thực hiện chế độ kế toán theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

Điều 24. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

  • Kế toán có trách nhiệm hướng dẫn và phối kết hợp với các tổ chuyên môn, cá nhân có liên quan thực hiện Quy chế này.

Điều 25. Hiệu lực quy chế

  • Quy chế này đã được thông qua cuộc họp hội đồng sư phạm trường Mầm non Quyết Thắng thông qua ngày 17 tháng 01 năm 2025 với 100% ý kiến đồng ý với bản quy chế chi tiêu nội bộ này.

Trong quá trình thực hiện, quy chế chi tiêu nội bộ có thể được bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với quy định mới của Nhà nước và tình hình thực tế của trường do Hiệu trưởng quyết định trên cơ sở thống nhất với Công đoàn nhà trường./.

 

T/M CÔNG ĐOÀN                              THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 

 

                       (Đã ký)                                                               (Đã ký)

 

Phạm Thị Thảo                                               Vương Thị Oanh

 

Nơi nhận:

  • Phòng TC- KH TP Hải Dương (để báo cáo- kiểm soát chi);
  • KBNN Hải Dương (để báo cáo- kiểm soát chi);
  • Hiệu trưởng, kế toán, CĐ (thực hiện);
  • Lưu: VT.
 
  •  

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
TChiều ngày 15/4/2025, Trường Mầm non Quyết Thắng đã tổ chức buổi chia sẻ - tư vấn chuyên đề "Chuẩn bị tâm thế sẵn sàng cho trẻ vào lớp 1" dành cho các bé mẫu giáo 5 tuổi và phụ huynh học si ... Cập nhật lúc : 20 giờ 21 phút - Ngày 15 tháng 4 năm 2025
Xem chi tiết
Trong xu thế đổi mới giáo dục và chuyển đổi số toàn ngành, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý trường mầm non đã trở thành yêu cầu tất yếu. Nhằm nâng cao hiệu quả giản ... Cập nhật lúc : 20 giờ 14 phút - Ngày 15 tháng 4 năm 2025
Xem chi tiết
Trong không khí hân hoan của buổi giao lưu "Bé với An toàn giao thông- Ngày hội sách" đã diễn ra đầy ý nghĩa, thu hút sự tham gia nhiệt tình của các bạn nhỏ. Với phương châm "học mà chơi, ... Cập nhật lúc : 22 giờ 54 phút - Ngày 4 tháng 4 năm 2025
Xem chi tiết
Chương trình "“Xuân gắn kết - Tết Yêu Thương” không chỉ là một sự kiện nghệ thuật mà còn là dịp trẻ tìm hiểu và trải nghiệm nét văn hóa Tết truyền thống của dân tộc, từ đó góp phần giữ gìn v ... Cập nhật lúc : 14 giờ 47 phút - Ngày 4 tháng 2 năm 2025
Xem chi tiết
Quy chế ban hành chi tiêu nội bộ năm 2025. ăng cường tính chủ động trong quản lý, sử dụng các nguồn thu, chi đảm bảo đúng mục đích, đúng đối tượng, hiệu quả và thực hành chống lãng phí, phòn ... Cập nhật lúc : 9 giờ 50 phút - Ngày 21 tháng 4 năm 2025
Xem chi tiết
Trường Mầm non Quyết Thắng tổ chức chuyên đề bé khoẻ - bé khéo. Sáng ngày 26/12 nhà trường tổ chức hội thi có sự tham gia của 48 phụ huynh và 48 bạn nhỏ đáng yêu. Đây là dịp để các bé thể hi ... Cập nhật lúc : 20 giờ 8 phút - Ngày 31 tháng 12 năm 2024
Xem chi tiết
Trường Mầm non Quyết Thắng tổ chức chuyên đề bé khoẻ - bé khéo. Sáng ngày 26/12 nhà trường tổ chức hội thi có sự tham gia của 48 phụ huynh và 48 bạn nhỏ đáng yêu. Đây là dịp để các bé thể hi ... Cập nhật lúc : 20 giờ 7 phút - Ngày 31 tháng 12 năm 2024
Xem chi tiết
Trường Mầm non Quyết Thắng tổ chức chuyên đề bé khoẻ - bé khéo. Sáng ngày 26/12 nhà trường tổ chức hội thi có sự tham gia của 48 phụ huynh và 48 bạn nhỏ đáng yêu. Đây là dịp để các bé thể hi ... Cập nhật lúc : 20 giờ 6 phút - Ngày 31 tháng 12 năm 2024
Xem chi tiết
🌹 Hạnh phúc ngọt ngào 2 tiếng thân thương🌷 Niềm vui của nghề là được nhìn thấy những gương mặt trẻ thơ hồn nhiên mỗi ngày. Án ... Cập nhật lúc : 11 giờ 30 phút - Ngày 23 tháng 11 năm 2024
Xem chi tiết
Ngày 31/10 nhà trường phối hợp với trung tâm y tế tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho các bé ... Cập nhật lúc : 10 giờ 59 phút - Ngày 5 tháng 11 năm 2024
Xem chi tiết
12345678910
DANH MỤC
ĐỀ THI, CHUYÊN ĐỀ
Tổ chức chuyên đề Giáo dục phát triển nhận thức cho trẻ 25 - 36 tháng”. Năm học 2023 -2024
Chuyên đề “Giáo dục trẻ sống xanh trong trường mầm non” .Năm học 2023 - 2024
Chuyên đề Nâng cao chất lượng cho trẻ 5- 6 tuổi làm quen với học đọc học viết. Năm học 2023 -2024
Tổ chức chuyên đề “Sử dụng ngôn ngữ tình yêu trong tổ chức hoạt động cho trẻ mẫu giáo 3-4 tuổi” Năm học 2023 - 2024
Sứ mệnh người giáo viên Mầm non-Giáo dục bằng tình yêu thương. Năm học 2023 - 2024
Tổ chức chuyên đề đưa “Thiền, Yoga Kids vào trường mầm non”. Năm học 2022 -2023
Thực hiện chuyên đề “Giáo dục âm nhạc nuôi dưỡng tâm hồn trẻ mầm non". Năm học 2022 - 2023
Tổ chức chuyên đề “Xây dựng phong cách người giáo viên mầm non”. Năm học 2022 -2023
Tổ chức chuyên đề Nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động ngoài trời theo quan điểm GDLTLTT. Năm học 2020 -2021
Tổ chức chuyên đề “Xây dựng lớp học xanh, thư viện thân thiện”. Năm học 2020 - 2021
VĂN BẢN CỦA NHÀ TRƯỜNG
KIỂM TRA NỘI BỘ TRƯỜNG HỌC NĂM HỌC 2024 -2025
chuyên đề toán nhà trẻ năm học 2023-2024
Kế hoạch hội thi 2024 - 2029
Hội đồng nhiệm kì nhiệm kì 2024 - 2029
Kế hoạch kiêm định chất lượng
Quyết định về việc thành lập Hội đồng tự đánh giá
Phụ lục mẫu biểu tự đánh gia mức độ chuyển đổi số trong cơ sở giáo dục mầm non
Báo về việc góp ý và triển khai thử nghiệm Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số trong cơ sở giáo dục mầm non
KẾ HOẠCH TUYỂN SINH TRẺ NĂM HỌC 2024 - 2025
Xây dựng cổng trường an toàn giao thông năm học 2023 - 2024
QUYẾT ĐỊNH Về việc thành lập Ban tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường. Năm học 2023- 2024
Tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trườngNăm học 2023 -2024
kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học năm học 2023 - 2024
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2023 - 2024
Đảm bảo an ninh trật tự trường học và công tác bảo đảm an toàn, phòng chống tai nạn, thương tích, năm học 2023 - 2024
123